Các công ty tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện xin giấy phép lao động cho người nước ngoài để cơ quan chức năng quản lý và cũng để bảo vệ quyền lợi chính đáng cho cả người lao động và người sử dụng lao động.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật lao động năm 2019.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18/09/2023 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
- Danh sách số 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động.
Vị trí công việc cấp giấy phép lao động:
Tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Người lao động có quốc tịch nước ngoài và đáp ứng các điều kiện và hình thức vào làm việc tại Việt Nam theo quy định điều 154 Bộ luật lao động và điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
– Thực hiện thông báo tuyển dụng người lao động nước ngoài vào các vị trí dự kiến sử dụng trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình để xin chấp thuận sử dụng lao động.
+ Việc thông báo tuyển dụng thực hiện qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử trung tâm việc làm do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập.
+ Nội dung thông báo tuyển dụng gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.
+ Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và báo cáo giải trình nhu cầu: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động thực hiện xác định nhu cầu sử dụng và báo cáo giải trình nhu cầu/thay đổi nhu cầu. Thực hiện trực tuyến.
+ Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp GPLĐ của người sử dụng lao động, Mẫu số 11/PLI.
Trường hợp người lao động làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.
2. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (đã xin ở bước 1). Trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
3. Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Giấy khám sức khỏe nước ngoài/cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam trong hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
5. Phiếu lý lịch tư pháp cấp ở nước ngoài hoặc phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp tại Việt Nam. Đều có hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
(Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú).
6. Bản sao có chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa hoặc bản sao có xác nhận của người sử dụng lao động.
7. Hai (02) ảnh màu 4 cm x 6 cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
8. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên và một số nghề, công việc cụ thể theo từng vị trí theo quy định và các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài và những trường hợp đặc biệt thay đổi vị trí công việc, gia hạn…. Ví dụ như: Bằng Đại học, xác nhận kinh nghiệm, quyết định bổ nhiệm, …
Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
Bước 3: Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sở xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – Thương binh và xã hội.
– Trường hợp công ty sử dụng lao động nước ngoài có trụ sở tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thì nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp, chế xuất.
– Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động. Hồ sơ nộp trực tuyến, thời hạn trả kết quả là 05 ngày.
– Sau khi nhận được Giấy phép lao động qua thư điện tử, người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.
(Đối với đơn vị khác nộp tại Cục việc làm – Bộ lao động – Thương binh và xã hội theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH).
Thời hạn của giấy phép lao động đối với trường hợp ký hợp đồng lao động làm việc tại công ty không quá 02 năm và theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
Lưu ý: Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động đối với trường hợp lao động theo hợp đồng, thì người sử dụng lao động và người lao động phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Cộng sự Luật 3C chuyên tư vấn, đồng hành với Quý doanh nghiệp, cá nhân tháo gỡ các vấn đề pháp lý khách hàng gặp phải trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Hotline / Zalo: 0866 103 056
Chúng tôi giúp Bạn xử lý nhanh gọn, chính xác, tối ưu và đảm bảo pháp lý.
Luật 3C – Cộng sự pháp lý, Kiến tạo thành công !